Đề thi giữa kì 1 môn Hóa lớp 11 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo.
Đề thi giữa kì 1 lớp 11 môn Hóa học gồm 3 đề thi giữa kì 1 có ma trận đề thi kèm theo đáp án giải chi tiết. Qua 3 đề thi giữa kì 1 lớp 11 giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề thi giữa kì 1 môn tiếng Anh 11, đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn, Toán 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Đề thi giữa kì 1 lớp 11 môn Hóa học năm 2021 – 2022
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Hóa lớp 11
SỞ GD & ĐT …………. TRƯỜNG THPT …………. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 -2022 Môn: Hoá. Lớp: 11 Ngày kiểm tra: /10/2021 Thời gian làm bài: 45 phút |
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ởmức cao hơn | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự điện li Axit, bazơ, muối |
2 câu 1 đ |
1 câu 2đ |
3 câu 3,0 đ 30% |
||||||
2 pH của dung dịch Chất chỉ thị axit, bazơ |
1 câu 1 đ |
1 câu 0,5 đ |
2 câu 1,5 đ 15% |
||||||
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch |
1 câu 0,5 đ |
1 câu 1đ |
2câu 1,5 đ 15% |
||||||
4. Nitơ và hợp chất của nitơ |
1 câu 0,5 đ |
1 câu 0,5 đ |
1 câu 2đ |
1 câu 1đ |
4 câu 4,0 đ 40% |
||||
Tổng số câu Tổng số điểm |
4 câu 2,0 đ 20% |
1 câu 0,5 đ 5% |
3 câu 4,0 đ 40% |
1 câu 0,5 đ 5% |
1 câu 1đ 10% |
1 câu 2đ 20% |
11 câu 10 đ 100% |
Đề thi giữa kì 1 môn Hóa lớp 11
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1.Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH.
A. Mg(OH)2, NaCl, Al(OH)3.
B. Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
C. CO2, Zn(OH)2, NaHCO3.
D. Sn(OH)2, K2SO4, dd NH3.
Câu 2. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H2O để được dung dịch có pH = 3 ?
A. 9 lít.
B. 100 lít.
C. 90 lít.
D. 10 lít.
Câu 3. Phương trình ion Fe2+ + 2OH– ® Fe (OH)2 ¯ ứng với phương trình phân tử nào.
A. FeSO4+ Cu(OH)2
B. Fe + NaOH
C. FeCl2+ KOH
D. FeCO3+ Ba(OH)2
Câu 4. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H2O, NaNO3, NaOH, Al(OH)3, HF
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5.Trong các chất sau có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với dd HNO3? H2SO4, CuSO4, NaHCO3, K2CO3, Zn(OH)2, Au, Cu, CuO.
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 6. Để phân biệt các dung dịch không mầu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3 . Ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Ba(OH)2
B. BaCl2
C. quỳ tím
D. dd iot
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đểm)
Câu 7 (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion thu gọn:
a. NH4Cl + NaOH → ? + ? + ?
b. Cu + HNO3 loãng→ NO + ? + ?
Câu 8 ( 1điểm)
a. Tính pH của dung dịch HNO30,001M.
b. Khi cho quỳ tím vào dung dịch trên thì xảy ra hiện tượng gì?
Câu 9 (1 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dung dịch HCl dư và dung dịch NaOH dư lần lượt tác dụng với dd NaHCO3.
Câu 10 (2 điểm) ).
a. Cho 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO30,6M. Để làm kết tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5M?
b. Cho 200 ml dung dịch A vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1875M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng.
Câu 11 (1 điểm) Hoà tan 12,8 gam kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HNO3 đặc thu được 8,96 lít (đktc) khí NO2. Viết phương trình phản ứng và xác định tên của M?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hóa lớp 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu |
Tổng điểm |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
7 |
2 đ |
a. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O pt ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O b. 3Cu + 8HNO3 loãng → 2NO + 3Cu(NO3)2 + 4H2O 3 Cu + 8H+ + 2NO3- → 2NO + 3 Cu2+ + 4H2O |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
8 |
1đ |
a. [H+] = 0,001M = 10-3M → pH= 3 b. quỳ tím chuyển sang màu đỏ |
0,5 0,5 |
9 |
1đ |
1. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 +H2O Ion rút gọn: H+ + HCO3- → CO2 +H2O 2. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Ion rút gọn: OH- + HCO3- → CO32- + H2O |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
10 |
2đ |
a. Số mol H+ = 0,2. (0,4 + 0,6) = 0,2 (mol) Số mol Cl– = 0,08 (mol) Số mol NO3– = 0,12 (mol) PTHH : Ag+ + Cl– → AgCl¯ Số mol AgNO3 = số mol Cl– = 0,08 mol => Vdd AgNO3 = 0,08/ 0,5 = 0,16 (lít) hay 160 ml b. Số mol OH– = 2. 0,8. 0,1875 = 0,3 (mol) số mol H+ = 0,2mol PTHH : H+ + OH– → H2O pư 0,2 0,2 (mol) Dung dịch sau pư có môi trường kiềm: số mol OH-dư = 0,3-0,2 = 0,1 mol [OH- ]dư = 0,1/1 = 0,1 M3 → pH= 14+lg 0,1= 13 |
1,0 1,0 |
11 |
1đ |
-pthh: M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (1) – số mol NO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo pt (1) số mol M = ½ số mol NO2 = 0,2 mol ⇒ M = 12,8/0,2 = 64. Vậy kim loại cần tìm là đồng (Cu) |
0,5 0,5 |
………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết