Đề thi cuối kì 2 lớp 10 môn Địa lý năm 2021 – 2022 gồm 2 đề kiểm tra biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 lớp 10 sắp tới.
Đề thi học kì 2 Địa lý 10 cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 môn Vật lí 10, ma trận đề thi học kì 2 lớp 10, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 10, đề thi học kì 2 môn Toán 10. Vậy sau đây là 2 đề thi học kì 2 Địa lí 10, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lí năm 2021 – 2022
Ma trận đề thi học kì 2 Địa lý 10
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng cấp thấp |
Vận dụng cấp cao |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Vai trò, đặc điểm của công nghiệp (2,25điểm = 22,5%) |
Phân biệt được đặc điểm của CN và NN (1câu = 0,25đ = 11% |
Trình bày được vai trò, đặc điểm của sản xuất công nghiệp (1câu = 2đ = 89% |
||||||
Địa lí các ngành công nghiệp (6,75điểm = 67,5%) |
Biết được đặc điểm, vai trò và sự phân bố các ngành công nghiệp trên thế giới (6câu = 1,5đ =22,2%) |
Hiểu được sự phân hoá sản xuất của các ngành CN (1câu = 0,25đ = 3,7%) |
– Giải thích về sự phân bố của ngành CN sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến LTTP – Vẽ biểu đồ và nhận xét (2câu = 4,5đ =66,6% ) |
Giải thích (1câu = 0,5đ = 7,5%) |
||||
Các hình thức TCLTCN (1điểm = 10%) |
So sánh điểm CN và KCN (1câu = 1đ = 100%) |
|||||||
Tổng 10đ = 100% |
3,75 điểm = 37,5% |
1,25 điểm = 12,5% |
4,5 điểm = 45% |
0,5 điểm = 5% |
Đề thi học kì 2 Địa lí 10
I. Trắc nghiệm (2đ)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất công nghiệp.
A. Sản xuất bao gồm 2 giai đoạn
B. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ.
C. Sản xuất có tính tập trung cao độ
D. Sẩn xuất công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
Câu 2 Ngành công nghiệp có khả năng tạo ra nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là
A. Luyện kim
B. hoá chất
C. điện tử – tin học
D. chế biến thực phẩm
Câu 3. Các sản phẩm phim ảnh, chất dẻo thuộc ngành sản xuất
A. hoá chất cơ bản
B. hoá tổng hợp hữu cơ
C. hoá dầu
D. điện tử tiêu dùng
Câu 4. Công nghiệp được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế -kỹ thuật của mỗi quốc gia là
A. năng lượng
B. điện tử – tin học
C. cơ khí
D. luyện kim
Câu 5. Nước có trữ lượng và sản lượng khai thác kim loại Niken lớn nhất thế giới là
A. Trung Quốc
B. Liên bang Nga
C. Chilê
D. Canada
Câu 6. Loại than có trữ lượng lớn nhất trên thế giới là
A. than nâu
B. than đá
C. than bùn
D. than mỡ
Câu 7. Việc phân loại các ngành công nghiệp thành hai nhóm chính là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến căn cứ vào.
A. công dung kinh tế của sản phẩm
B. tính chất sở hữu của sản phẩm
C. trình độ khoa học công nghệ
D. tính chất tác động đến đối tượng lao động
Câu 8. Nguồn năng lượng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dung năng lượng thế giới năm 2000 là
A. than đá
B. dầu mỏ – khí đốt
C. năng lượng mới
D. củi, gỗ
II. Tự luận.
Câu 1. Hãy nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp. (2đ)
Câu 2.Giải thích tại sao công nghiệp dệt may và công nghiệp chế biến thực phẩm thường được các nước đang phát triển như Việt Nam chọn là ngành để tiến hành công nghiệp hóa ? (2đ)
Câu 3. So sánh sự khác nhau của điểm công nghiệp và khu công nghiệp tập trung. (1đ)
Câu 4 Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới (%)
Năng lượng | 1940 | 2000 |
Củi, gỗ | 14 | 5 |
Than đá | 57 | 20 |
Năng lượng nguyên tử, thủy điện | 26 | 54 |
Dầu khí | 3 | 14 |
Năng lượng mới | 7 |
Hãy nhận xét, giải thích sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000. (3đ)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lí 10
I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm)
(1 điểm) Vai trò của ngành công nghiệp:
– (0,25) Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
– (0,25) Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng
– (0,25) Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
– (0,25) Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm, nếu bài trả lời của HS không đầy đủ các nội dung trong một ý, có thể ghép các ý không đầy đủ để cho điểm.
(1 điểm) Đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
– (0,5) Bao gồm 2 giai đoạn ( vẽ sơ đồ về sản xuất công nghiệp)
– (0,25) Có tính tập trung cao độ
– (0,25) Bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Câu 2 (2 điểm)
Công nghiệp dệt may và công nghiệp chế biến thực phẩm thường được các nước đang phát triển như Việt Nam chọn là ngành để tiến hành công nghiệp hóa vì:
(0,5) So với các ngành công nghiệp nặng, hai ngành này sử dụng nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít hơn.
(0,5) Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản
(0,5) Thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng, có khả năng xuất khẩu.Có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động
(0,5) Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm của ngành nông nghiệp do vậy phát triển hai ngành này tạo điều kiện tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
Mỗi ý trả lời đúng, đầy đủ cho 0,5 điểm, nếu bài trả lời của HS không đầy đủ các nội dung trong một ý trừ 0,25 điểm.
Câu 3. (1,0 điểm)
So sánh sự khác nhau của điểm công nghiệp và khu công nghiệp tập trung
Điểm công nghiệp |
Khu công nghiệp |
– (0,25đ) có dân cư sinh sống – (0,25đ) Từ 1- 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp – (0,25đ) Không có các xí nghiệp hỗ trợ – (0,25đ) quy mô nhỏ, phân bố lẻ tẻ |
Có ranh giới rõ ràng,không có dân cư Có nhiều xí nghiệp có quan hệ hợp tác sản xuất cao có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất có quy mô lớn, từ vài chục đến vài trăm ha |
Câu 4. (3 điểm)
b) Nhận xét: (1,25đ)
– Từ năm 1940 – 2000 cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới có sự thay đổi: (0,25đ)
+ Giảm tỉ trọng nhóm năng lượng củi gỗ, than đá (Số liệu dẫn chứng..) (0,25đ)
+ Tăng tỉ trọng nhóm năng lượng dầu khí, NL nguyên tử, thuỷ điện (Số liệu dẫn chứng..) (0,25đ)
+ Năm 2000 xuất hiện nguồn năng lượng mới. (0,5đ)
c) Giải thích: (1,75đ)
Giải thích:
+ Nhóm NL củi gỗ, than đá là những nguồn năng lượng gây ô nhiễm MT và có nguy cơ cạn kiệt.. (0,5đ)
+ Nhóm NL dầu mỏ, NL nguyên tử, thuỷ điện là nguồn năng lượng có tiềm năng lớn để phát triển, khả năng sinh nhiệt lớn, sử dụng dễ dàng hơn trong sản xuất và sinh hoạt nên có nhu cầu lớn trong công nghiệp và sinh hoạt…. (0,75đ)
+ NL mới được sử dụng và chiếm 7 % nhờ tiến bộ KHKT và không gây ô nhiễm MT, đáp ứng xu thế phát triển bền vững của thế giới…. (0,5đ)
……………….
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Địa lí 10